|
GIS
Feb 28, 2004 6:40:54 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:40:54 GMT -5
TÀI NGUYÊN RỪNG
Ngày nay, công việc quản lý tài nguyên rừng ðang là một thách thức lớn. Với GIS các nhà quản lý có thể thực hiện nhiệm vụ này dễ dàng hõn. Những ví dụ dýới ðây sẽ minh hoạ cho nhận ðịnh này Kiểm kê trạng thái rừng hiện tại Với GIS bạn có thể kiểm kê trạng thái gỗ, thuỷ hệ, ðýờng giao thông, ðýờng tàu hoả và các hệ sinh thái và sử dụng những thông tin này ðể ðánh giá về mùa vụ, chi phí vận chuyển, hoặc ðiều kiện sống của các ðộng vật hoang dã ðang bị ðe doạ. Hỗ trợ phát triển chiến lýợc quản lý Với GIS bạn có thể ðánh giá các ðặc ðiểm của một khu rừng dựa trên các ðiều kiện quản lý khác nhau. Trên cõ sở các dự báo này, bạn có thể quan sát týõng tai của khu rừng dýới dạng bản ðồ và số liệu phân tích, từ ðó vạch ra chiến lýợc quản lý và phát triển các nguồn tài nguyên rừng sao cho ðạt ðýợc hiệu qủa cao.
Mô hình hoá hệ sinh thái rừng GIS có thể ðýợc dùng nhý một thành phần của hệ thống hỗ trợ quyết ðịnh (DSS) trong quản lý lâm nghiệp, chẳng hạn, ðýợc dùng ðể mô hình hoá các thành phần không gian. Sở Bảo vệ môi trýờng Alberta, Trung tâm Ðào tạo môi trýờng Alberta (Canada) ðã dùng GIS ðể mô hình hoá các quần hợp hệ sinh thái, các ðiều kiện sống,... làm cõ sở cho việc dự báo. Dùng mô hình GIS nhý một phần của DSS cho phép nâng cao chất lýợng quản lý tài nguyên rừng.
DORIS-Systemgruppe-AMT sử dụng GIS ðể mô phỏng các khu rừng của Ðức bằng mô hình 3 chiều. Hiển thị dữ liệu theo không gian giúp các nhà quản lý nắm bắt cụ thể hõn về ðối týợng.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 6:42:48 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:42:48 GMT -5
QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH MÔI TRÝỜNG
Xu hýớng hiện nay trong lĩnh vực quản lý và quy hoạch môi trýờng là sử dụng tối ða những khả nãng cho phép của GIS. GIS cho phép hiển thị những dữ liệu ba chiều, phân tích không gian, giao diện tuỳ biến, do ðó những ứng dụng của GIS trong lĩnh vực này là rất ða dạng. Xây dựng dữ liệu môi trýờng Với một hệ GIS, bạn có thể phân tích và tinh lọc dữ liệu phục vụ công việc quan trắc, ðánh giá các ðối týợng môi trýờng và nghiên cứu tính khả thi. Các dữ liệu, chẳng hạn ảnh trắc ðịa, ảnh thuỷ học, ảnh không gian, có thể ðýợc tổ chức và ðánh giá nhờ GIS. Một nguồn dữ liệu rất quan trọng là sự kết hợp giữa GIS với GPS (hệ thống ðịnh vị toàn cầu) và công nghệ viễn thám. Quản lý dữ liệu môi trýờng
Dự án Lýu vực sông Santa Ana ở California ðã sử dụng GIS làm công cụ quản lý và giám sát mực nýớc, chất lýợng nýớc, và các nguồn lợi từ vùng lýu vực nhờ công cụ quản lý cõ sở dữ liệu và tạo bản ðồ của GIS. Nhờ ðó việc quản lý một lýợng dữ liệu ðồ sộ trở nên hiệu quả hõn nhiều so với sử dụng một hệ thống phi GIS.
Giám sát, dự báo những biến ðổi môi trýờng toàn cầu WRI ðã sử dụng dữ liệu và phần mềm GIS từ nãm 1994 ðể biên dịch các thông tin về sự thay ðổi môi trýờng có tính toàn cầu toàn cầu, dự báo tác ðộng của những xu hýớng biến ðộng nguy hiểm (mất rừng, ô nhiễm ðại dýõng, xói mòn ven bờ ), từ ðó vạch ra những chiến lýợc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên, nhằm thiết lập mối cân bằng ổn ðịnh của môi trýờng trên toàn cầu. Quy hoạch các nhân tố môi trýờng Sử dụng khả nãng phân tích của GIS, bạn có thể quản lý ðýợc mối quan hệ giữa các nhân tố môi trýờng tự nhiên cũng nhý xã hội. Từ những phân tích này, các chiến lýợc quy hoạch cho từng ðối týợng và cho tổng thể chung ðýợc xây dựng. Chẳng hạn, GIS ðýợc sử dụng ðể xây dựng mô hình kiểm soát ðộng vật hoang dã California trong cõ cấu kế hoạch chung của thành phố.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 6:44:28 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:44:28 GMT -5
Quản lý Chất thải GIS cho phép các nhà quản lý chất thải ðánh giá hiện trạng chất thải hiện nay và dự ðoán trong týõng lai. Ngoài ra, các nhà quản lý có thể chia xẻ thông tin giữa các tổ chức và kết hợp với các cõ quan ðiều chỉnh ðể cải thiện vấn ðề kiểm soát, vận chuyển và chôn lấp rác thải.
Sở Ðo ðạc Ðịa chất bang Georgia (GGS) ðã dùng GIS ðể quản lý cõ sở dữ liệu về 118 bãi chôn lấp chất thải rắn cho phép. Các thông tin trong cõ sở dữ liệu bao gồm tên bãi chôn lấp, vị trí, kinh ðộ, vĩ ðộ, ðýờng vào bãi chôn lấp, dung tích bãi, vùng châu thổ sông chính và mã ðõn vị thuỷ vãn của vùng châu thổ này.
Hỗ trợ quản lý các sự cố môi trýờng Với GIS bạn có thể ðánh giá chiến lýợc ðối phó và nỗ lực chống chịu trýớc các sự cố môi trýờng. Ví dụ khi xảy ra ô nhiễm do rò rỉ khí ðộc, bạn có thể xác ðịnh các vùng liền kề chịu ảnh hýởng, các vùng chịu ảnh hýởng do phát tán, và các vị trí bị ảnh hýởng nghiêm trọng.
Nghiên cứu và Quản lý Hệ sinh thái Với một hệ GIS, bạn có thể phân tích toàn bộ hệ sinh thái. GIS ðýợc sử dụng ðể mô phỏng hệ sinh thái nhý một ðõn vị hoàn chỉnh; hiển thị hình ảnh của các vùng nhạy cảm.
Cục Quản lý Ðất ðai Mỹ sử dụng GIS ðể quản lý các hệ sinh thái vùng châu thổ sông Columbia: ðánh giá tác ðộng môi trýờng, phát triển quy hoạch chiến lýợc, xây dựng bản ðồ mô tả toàn bộ hệ thống.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 6:46:04 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:46:04 GMT -5
Trong quản lý nýớc/nýớc thải, GIS ðýợc dùng cùng với các nhiệm vụ quy hoạch, ðiều khiển, bảo quản... mạng lýới nýớc/nýớc thải. Ðánh giá tình trạng vệ sinh của hệ thống cống rãnh Có thể sử dụng GIS ðể ðánh giá nhu cầu hiện tại và týõng lai trong vấn ðề nýớc và thoát nýớc. Black & Veatch dùng GIS ðể quản lý hệ thống cống rãnh của thành phố Garland. GIS tính toán dòng chảy kết hợp dữ liệu sử dụng ðất, tổng dân số, số lýợng lao ðộng của mỗi khu vực thoát nýớc. Sau ðó GIS sẽ chạy các mô hình khác nhau và hiển thị các kết quả ðánh giá tình trạng vệ sinh.
Kiểm kê và giám sát Hệ thống nýớc và nýớc thải Board of Public Works (BPW) for Holland, Michigan, ðã thay thế hệ thống kiểm soát nýớc/nýớc thải thủ công cũ bằng GIS. GIS cho phép mỗi ðõn vị cập nhật số liệu của mình và bảo quản tính toàn vẹn một cách tự ðộng.
Tỉnh Louisville và Jefferson ðã dùng GIS hỗ trợ thiết lập chýõng trình nýớc thải ðiển hình. GIS ðýợc sử dụng ðể ðịnh vị các trạm chắn, trạm bõm nýớc thải, ống dẫn chính và các dự án nýớc thải hiện tại. Ðể nhận dạng, các ðặc tính, các dự án ðều ðýợc bản ðồ hoá trong toàn bộ hệ thống.
Ðánh giá chất lýợng nýớc Tỉnh King, Washington, ðã sử dụng GIS ðể ðánh giá chất lýợng nýớc trong toàn tỉnh. GIS cung cấp cho ngýời sử dụng khả nãng tập hợp tất cả các mẫu chất lýợng nýớc hoặc chỉ một số mẫu ðýợc lựa chọn trong quá trình phân tích. Sau ðó các mẫu ðýợc phân tích và hiển thị nhờ GIS.
Xác ðịnh ảnh hýởng sự cố trên ðýờng nýớc và nýớc thải GIS có thể hỗ trợ ðịnh vị và xác ðịnh những ảnh hýởng của các sự cố nhý ðộng ðất. Thành phố Los Angeles dùng GIS ðể ðịnh vị những ðýờng cống bị hý hại trong vụ ðộng ðất ở Northridge nãm 1994 ðể ðýa vào dự án sửa chữa.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 6:47:50 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:47:50 GMT -5
Ứng dụng GIS trong ðánh giá tác ðộng môi trýờng
1. Xác ðịnh các tác ðộng không gian của các tác nhân gây hại liên quan ðến các thực thể nhý trýờng học, bệnh viện, các trung tâm ðiều trị, ...
Phân loại các thực thể theo loại, thýờng sử dụng mã màu. Phân loại các tác nhân gây hại theo kiểu tác ðộng Xác ðịnh cõ sở hạ tầng nhý ðýờng giao thông Tạo vùng ðệm xung quanh mỗi tác nhân gây hại: 500 m, 1000 m, 1500 m.
Chồng xếp các vùng ðệm vào các thực thể Phân tích các bản ðồ kết quả: thực thể nào chịu tác ðộng nhiều nhất, thực thể nào chịu tác ðộng ít nhất; trong trýờng hợp xảy ra sự cố, khoảng cách ðến bệnh viện hoặc trung tâm ðiều trị gần nhất là bao nhiêu; bệnh viện hoặc trung tâm ðiều trị nào có trang thiết bị ðầy ðủ nhất. 2. Xác ðịnh vị trí ðể thiết lập một nhân tố hoặc một cõ sở hạ tầng nào ðó.
Sử dụng kỹ thuật ðánh giá ða chuẩn (MCE) hoặc phép logic mờ ðể lựa chọn liệu vị trí A có tốt hõn vị trí B và C hay không, bằng phép chồng xếp một số bản ðồ. Mỗi bản ðồ biểu diễn một thông số xác ðịnh và mỗi thông số có các mức khác nhau về cýờng ðộ và ðộ lớn. Mỗi bản ðồ cũng xác ðịnh một tiêu chuẩn xác ðịnh. Mỗi bản ðồ là ðặc trýng so với các bản ðồ khác Bản ðồ kết quả ðýợc xếp loại theo mức ðộ thích hợp týõng ðối với các tiêu chuẩn.
Phân tích ðộ nhạy cảm có thể ðýợc thực hiện nhờ các kỹ thuật MCE khác hoặc so sánh kết quả nhờ phép logic mờ.
Các dữ liệu ðầu ra có thể là các dự báo 3. Xác ðịnh ðýờng ði nhanh nhất của quá trình thải chất thải lỏng dọc theo các kênh dẫn nýớc.
Các thực thể ðýợc ðịnh vị ở các ðộ cao khác nhau Xác ðịnh kênh nào có thể là tuyến ðýờng ngắn nhất (ðổ ra biển) theo ðộ cao của vùng, sử dụng phýõng pháp ðýờng ði tối ýu. Xây dựng một vùng ðệm xung quanh ðýờng ðýợc chọn (dùng mã màu nếu có các cấp ðộ )
Chồng xếp bản ðồ lên bản ðồ thực thể và ðánh giá các tác ðộng, thực thể nào sẽ chịu tác ðộng.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 6:50:08 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:50:08 GMT -5
GIÁM SÁT và DỰ BÁO CÁC SỰ CỐ MÔI TRÝỜNG
GIS có thể giúp ích cho công việc quản lý và phân tích sự cố môi trýờng, bằng cách chỉ ra các vùng có khả nãng gặp những sự cố thiên nhiên hoặc do con ngýời.
Phá huỷ của lũ Với GIS, bạn có thể xác ðịnh ðýợc những vùng sẽ chịu ảnh hýởng của lũ dựa vào cấu trúc từng vùng. Ngoài ra, GIS còn ðýợc dùng ðể tính toán những thiệt hại có thể xảy ra: ýớc tính thiệt hại tài chính, phá huỷ cõ sở hạ tầng và những ảnh hýởng ðối với vùng không có lũ do thiệt hại từ các ảnh hýởng dịch vụ. Trýợt ðất Dùng các khả nãng của GIS ðể phân tích ðộ dốc, ðịa chất và ðộ ổn ðịnh ðất, bạn có thể ðịnh danh ðýợc những vùng gặp sự cố do trýợt ðất.
Khi những vùng này ðã ðýợc ðịnh danh, những thông tin này sẽ giúp hiệu chỉnh kế hoạch phát triển và xây dựng củng cố các công trình cấu trúc ðể bảo vệ những vùng có nguy cõ cao. Sự cố ðịa chấn Bằng quá trình ðịnh danh ðịa hình, vị trí ðịa lý, kỹ thuật xây dựng, GIS có thể giúp dự báo thời gian và ðịa ðiểm có thể xảy ra các sự cố nhý ðộng ðất, núi lửa, cũng nhý hậu quả có thể có.
Cõ quan kiểm soát sự cố ðịa chấn của Portland, bang Oregon, Mỹ ðã sử dụng các phần mềm ARC/INFO, ArcView GIS và MapObjects ðể trợ giúp dự báo và chuẩn bị ðối phó với các sự cố. Bản ðồ ðộng ðất: Một trong những thông tin ðầu vào cần thiết là thổ nhýỡng và kết cấu ðất. Sử dụng GIS ðể phủ dữ liệu về cõ sở hạ tầng, công trình xây dựng, dân cý, các nhà quy hoạch Portland ðã tạo bản ðồ dự báo ðộng ðất, sức chịu ðựng của từng vùng. Ngoài ra, GIS còn trợ giúp xác ðịnh những công trình có nguy cõ chịu rủi ro cao.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 6:51:57 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 6:51:57 GMT -5
Ðánh giá và quản lý rủi ro vùng ven biển Công nghệ GIS ðợc sử dụng trong giám sát các sự cố và bản ðồ hoá những ðịa ðiểm chịu rủi ro của vùng ven biển, tạo cõ sở ðể phân vùng, quy hoạch sử dụng ðất, phân phối tài nguyên khi tái thiết cõ sở vật chất sau bão và phòng chống trớc bão. Mô hình dựa vào GIS hớng tới các mục ðích chính: Xây dựng một cõ sở dữ liệu về các cõn bão ðã xảy ra trong lịch sử Xây dựng cõ sở dự báo sự týõng tác của bão với các ðiều kiện tự nhiên của vùng duyên hải và các ðảo. Phân vùng, xác ðịnh và mô tả các vùng có khả nãng xảy ra sự cố Xây dựng phýõng pháp giảm nhẹ tổn thất Các tham số ðầu vào: Việc bản ðồ hoá một cách có hệ thống những rủi ro của vùng duyên hải và các ðảo ðòi hỏi phải thu thập một lợng lớn số liệu về ðịa hình, các ðảo, vùng ngập lụt, rừng che phủ và ðờng giao thông. Các số liệu này ðợc số hoá từ các bản ðồ giấy, ảnh không gian và các khảo sát thực ðịa. Tiếp theo các dữ liệu chi tiết hõn sẽ ðợc bổ sung vào cõ sở dữ liệu của GIS, nhý các yếu tố ðịa lý, khí hậu, các quá trình ðịa chất và các ðặc ðiểm của bão, ðặc ðiểm của thảm thực vật che phủ (rừng ma, rừng ngập mặn, thảm cỏ và cây bụi...). Tất cả những yếu tố này quyết ðịnh khả nãng chống chịu của một vùng. Ví dụ minh hoạ với trýờng hợp ðảo Jekyll: vì là ðảo chắn bão nên ðảo Jekyll luôn phải chịu các cõn bão nhiệt ðới. Các bản ðồ của ðảo, ðýờng sá, thảm thực vật ðã ðýợc số hoá bằng phần mềm ARC/INFO. Thiết bị GPS ðýợc sử dụng ðể ðịnh vị chính xác các thảm thực vật. Các bản ðồ bão và vùng ngập lụt cũng ðợc số hoá cùng các dữ về bão trong quá khứ và thêm cả ðiều kiện chính trị của ðịa phõng. Kết hợp các loại bản ðồ này sẽ là phõng tiện ðánh giá các cấp ðộ bão, cũng nh các tổn thất và các dự ðoán trýớc.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 7:46:36 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 7:46:36 GMT -5
Ô nhiễm không khí Ô nhiễm không khí có thể phát tán rất xa từ nguồn thải, gây tác hại ðối với sức khoẻ và môi trờng trong phạm vi toàn cầu. Công nghệ GIS ðã hỗ trợ rất nhiều trong việc kiểm soát ô nhiễm không khí. Cõ quan bảo vệ môi trờng Mỹ ( EPA) ðã sử dụng phần mềm ARC/INFO ðể nghiên cứu những ảnh hởng của ô nhiễm không khí ðối với sự phát triển của cây con và hậu quả lâu dài của khói ðối với rừng.
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ khói: ðầu tiên, miền ðông nýớc Mỹ ðýợc phân thành các vùng khác nhau và ARC/INFO ðợc dùng ðể tạo thành một lới ô bao phủ toàn bộ vùng này, mỗi ô có diện tích 20 km2. Các dữ liệu về chất lýợng không khí ðợc thu thập từ các trạm quan trắc vùng và ðợc lýu vào cõ sở dữ liệu. Dựa vào các cõ sở dữ liệu này, với công cụ GIS, các nhà khoa học có thể tạo ra các bản ðồ về phát tán NOx, mây, nhiệt ðộ hàng ngày, hớng gió, ðộ cao và khoảng cách khói từ nguồn phát thải. Ngoài ra, sử dụng GIS, các dữ liệu này còn ðợc phân tích kết hợp với ðiều kiện ðịa hình và khí hậu của từng vùng. Dự báo ảnh hýởng ô nhiễm không khí ðối với sự phát triển của thực vật: với GIS, các nhà khoa học có thể phủ dữ liệu cho các vùng (các dữ liệu về sự tãng trýởng, phân bố loài thực vật,...) theo thời gian, tạo nên các bản ðồ ðánh giá sự biến ðổi sinh trýởng của từng loại cây. Những phân tích này rất hữu ích trong sự báo ảnh hởng lâu dài của ô nhiễm không khí không chỉ ðối với thực vật, mà còn ðối với ðộng vật và cả con ngýời.
Ô nhiễm ðất
Ô nhiễm nýớc GIS có thể ðýợc dùng ðể giám sát sự phân bố và ðịnh lýợng những chất gây ô nhiễm nýớc khác nhau ở một khu vực. Bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp của Trýờng Ðại học Natal dùng các chỉ số xói lở ðất, mức ðộ photpho, chỉ số sử dụng ðất và lợng vi khuẩn E.coli, làm các thông số thành phần của mô hình chất lợng nýớc cho vùng châu thổ Mgeni.
Mô hình chất lýợng ðýợc Ðõn vị Nghiên cứu Vùng châu thổ Nông nghiệp phát triển phục vụ công tác quan trắc, dự báo và quản lý chất lýợng nýớc tổng thể cho một số thành phố ở Nam Phi.
Massachusetts ðang sử dụng GIS trong giám sát chất lợng nớc toàn bộ vùng lu vực sông Merrimack. Vị trí của mỗi trạm thu mẫu, bãi bồi, lò ðốt rác, ao, phụ lu ðều ðợc lu trong GIS. GIS có thể biểu diễn các ðối tợng ðồng thời tìm kiếm mối quan hệ không gian giữa chất lợng nớc và các nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng.
Với GIS bạn có thể mô phỏng và phân tích các vị trí lấy mẫu. Chẳng hạn chỉ ra các vị trí lấy mẫu khác nhau và so sánh các chất ô nhiễm ở từng vị trí với nhau. Ngoài ra có thể hiển thị các ảnh quét của các vị trí này.
Phá rừng Bức tranh toàn cảnh về môi trýờng thế giới ðã có sự thay ðổi lớn. Một nguyên nhân quan trọng ðó là tình trạng phá rừng ðang ngày càng phát triển. Viện Tài nguyên Thế giới (WRI) ðã sử dụng GIS ðể ðánh giá ảnh hởng của phá rừng với các quốc gia và ngýời dân trên toàn thế giới.
Thu hẹp diện tích rừng trên toàn cầu: WRI ðã sử dụng phần mềm GIS ðể kiểm soát diện tích rừng trên toàn cầu. Ngoài ra GIS còn hỗ trợ phân tích so sánh diện tích rừng hiện nay với diện tích rừng trong quá khứ, cho thấy xu hýớng thu hẹp ngày càng nhanh của các diện tích này và tốc ðộ thu hẹp ở các vùng khác nhau, từ ðó dự báo tốc ðộ mất rừng của những nõi mà biên giới rừng vẫn còn tồn tại. Với phần mềm GIS, các dự báo có thể ðợc phân tích dới dạng bản ðồ hoặc biểu ðồ. Tràn dầu Những tác ðộng bất lợi của ô nhiễm, chẳng hạn tràn dầu, có thể ðợc ớc ðịnh bằng GIS. Với những thông tin này, GIS có thể mô phỏng tiềm nãng ô nhiễm của những ðịa ðiểm khác nhau và phát triển chiến lợc ớc ðịnh rủi ro.
Công nghệ GIS ðýợc Hội ðồng Sự cố tràn dầu Exxon Valdez sử dụng ðể xác ðịnh vùng u tiên cần bảo vệ và khôi phục những loài chịu thiệt hại.
Ngoài ra, dựa vào các dữ liệu GIS có thể ðánh giá ảnh hởng của tràn dầu ðối với du lịch, phân tích tiềm nãng du lịch của các vùng khác nhau.
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:18:42 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:18:42 GMT -5
III.Cõ sở dữ liệu GIS về môi trýờng Ðộ che phủ rừng Việt Nam Các khu bảo tồn Việt Nam Rừng ngập mặn toàn quốc Dân số và các chỉ tiêu kinh tế, xã hội toàn quốc Ðộ che phủ rừng Việt Nam
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:21:13 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:21:13 GMT -5
Các Khu Bảo Tồn Việt Nam
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:23:26 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:23:26 GMT -5
Rừng ngập mặn toàn quốcRừng ngập mặn Cần Giờ - TP Hồ Chí Minh
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:24:41 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:24:41 GMT -5
Rừng ngập mặn Cà Mau - Bạc Liêu
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:25:37 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:25:37 GMT -5
Rừng ngập mặn Quảng Ninh
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:26:43 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:26:43 GMT -5
Rừng ngập mặn từ Thuận Hải ðến Hà Tiên
|
|
|
GIS
Feb 28, 2004 8:28:43 GMT -5
Post by Robot on Feb 28, 2004 8:28:43 GMT -5
Dân số và các chỉ tiêu kinh tế, xã hội toàn quốc
|
|